Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu? Quy định về tốc độ của xe máy

Tốc độ tối đa của xe máy là gì? Giới hạn tốc độ xe máy là mức cho phép người tham dự giao thông điều khiển xe máy, người điều khiển xe máy, không được hoặc không thể vượt qua giới hạn tốc độ quy định cho phép, nếu không sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước. Hãy cùng tìm hiểu về tốc độ tối đa của xe máy nhé!!!

Giới hạn tốc độ xe máy là gì?

Giới hạn tốc độ xe máy là mức cho phép người tham dự giao thông điều khiển xe máy, tùy thuộc theo từng khu vực giao thông mà pháp luật quy định bạn được chạy tối đa bao nhiêu.

tốc độ tối đa của xe máy-1

Theo đấy, người điều khiển xe máy, không được hoặc không thể vượt qua giới hạn tốc độ quy định. Nếu vượt qua giới hạn tốc độ quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, với mức phạt cụ thể.

Xem thêm Sự thay đổi trong xu hướng mua xe ô tô của người Việt

Giới hạn tốc độ xe máy là bao nhiêu?

Trong khu vực đông dân cư

Căn cứ theo Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy trong khu vực đông dân cư là:

  • 50km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới
  • 60km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

tốc độ tối đa của xe máy-2

Ngoài khu vực đông dân cư

Căn cứ theo Điều 7 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định nhất định về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

  • 60km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới
  • 70km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Chạy thấp hơn quy định tốc độ xe máy cho phép có bị phạt không?

Đối với những đoạn đường có biển báo di chuyển từ 60 – 100 km/h thì người điều khiển xe cần đảm bảo tốc độ nằm trong khoảng từ 60 – 100km/h. Nếu như di chuyển vượt quá hoặc thấp hơn khoảng tốc độ này đều bị xử phạt. Cụ thể:

  • Theo điểm b, khoản 2, điều 5 nghị định 100/2019/NĐ-CP của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe với tốc độ chậm hơn so sánh với các xe khác đang đi cùng chiều nhưng không đi ở phần bên phải của đường xe chạy (trừ các trường hợp xe khác chạy vượt quá tốc độ được quy định) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức phạt tiền là từ 400.000 đồng cho tới 600.000 đồng.
  • Đặc biệt, tại điểm s, khoản 3, điều 5, nghị định 100/2019/NĐ-CP của Luật Giao thông đường bộ, nếu điều khiển xe trên đường cao tốc mà bạn chạy dưới tốc độ cho phép sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Xem thêm Tốc độ bàn thờ là gì ?

Mức xử phạt khi vượt quá giới hạn tốc độ ở xe máy

Như vậy, nếu người điều khiển xe máy chạy quá giới hạn đã đề ra sẽ bị phạt.

tốc độ tối đa của xe máy-3Cụ thể, căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt cho việc điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định là:

  • 200.000 – 300.000 đồng: nếu như vượt quá giới hạn tốc độ xe máy quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
  • 600.000 – 01 triệu đồng: nếu vượt quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
  • 04 – 05 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 02 – 04 tháng: nếu như vượt quá tốc độ giới hạn trên 20km/h.

Với những điều được sẻ chia ở trên, mong rằng bạn đã có thêm thông tin về tốc độ của xe máy cũng giống như giới hạn tốc độ cho từng khu vực lưu thông, hiểu rõ về luật cũng là cách để chúng ta bảo vệ bản thân trong quá trình tham gia giao thông bạn nhé.

Quy định về khoảng tầm an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông.

– Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng tầm an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly ít ra giữa hai xe” phải giữ khoảng tầm không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

– Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

+ Nếu như vận tốc bằng 60km/h, khoảng tầm an toàn ít ra là 35m.

+ Nếu như vận tốc trên 60 – 80km/h, khoảng cách an toàn ít ra là 55m.

+ Nếu vận tốc từ trên 80 – 100km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m.

+ Nếu như vận tốc từ trên 100 – 120km/h, khoảng tầm an toàn tối thiểu là 100m.

Một lưu ý nhỏ khi tham gia giao thông đó là khi điều khiển xe với tốc độ dưới 60 km/h, người lái luôn giữ phải khoảng cách an toàn với phương tiện bên cạnh hoặc đằng trước, khoảng cách tùy theo mật độ phương tiện tham gia giao thông trên đường mà các bạn có thể giữ khoảng cách an toàn nhất.

Xem thêm Top 5 gương chiếu hậu xe máy đáng mua nhất

Tạm kết

Qua bài viết trên thì xemoto.vn đã cung cấp mọi thông tin về tốc độ tối đa của xe máy cực kỳ bổ ích. Hy vọng với mọi thông tin và kiến thức trên sẽ giúp người đọc có những thông tin hữu ích với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết này nhé!!!

Nhật Minh-Tổng hợp và bổ sung

Nguồn tham khảo: (luatminhkhue.vn, www.okxe.vn, tuoitre.vn, daylaixehanoi.vn)